Theo đó, Quyết định công bố danh mục 06 thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; 11 TTHC sửa đổi, bổ sung; 08 TTHC thay thế và 01 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện. Cụ thể như sau:
I. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH:
1. Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước;
2. Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ;
3. Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch;
4. Lấy ý kiến về phƣơng án bổ sung nhân tạo nước dưới đất;
5. Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất;
6. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền.
II. DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
1. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm;
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm;
3. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm;
4. Gia hạn, điều chỉnh Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm;
5. Cấp giấy phép hành nghề khoan nước duới đất quy mô vừa và nhỏ;
6. Gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước duới đất quy mô vừa và nhỏ;
7. Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ;
8. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành;
9. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành;
10. Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
11. Đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển.
III. DANH MỤC TTHC THAY THẾ:
1. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm;
2. Gia hạn/ điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm;
3. Trả lại giấy phép tài nguyên nước;
4. Cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
5. Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi;
6. Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên dòng chính lưu vực sông liên tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây trở lên.
IV. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ:
1. Đăng ký khai thác nưới dưới đất.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.